Thời gian đăng: 21:47 27/5/2022
Là trường đại học có sân bay riêng đầu tiên ở Châu Á, Đại học Hanseo chính là “cái nôi” của ngành hàng không, nơi biết bao sinh viên và du học sinh tại Hàn Quốc đã lựa chọn để theo đuổi ước mơ bay lên bầu trời. Ngôi trường này chính là nơi đã đào tạo, huấn luyện ra hàng ngàn tiếp viên hàng không, phi công chuyên nghiệp phục vụ cho ngành hàng không Hàn Quốc và quốc tế.
Tên tiếng Anh: Hanseo University (HSU)
Tên tiếng Hàn: 한서대학교
Loại hình: Tư thục
Số lượng giảng viên: 556
Số lượng sinh viên: 10,615
Website: http://www.hanseo.ac.kr
Địa chỉ:
Cơ sở chính: số 46. Hanseo 1, Haemi, Seosan, Chungcheongnam, Hàn Quốc.
Cơ sở Taean: số 236-49, Gomseom, Nam, Taean, Chungcheongnam, Hàn Quốc.
Khuôn viên Đại học Hanseo
Được thành lập vào năm 1992, Đại học Hanseo nằm tại ngọn núi Gaya yên bình thuộc tỉnh Chungcheonam, Hàn Quốc. Nơi đây cách Seoul khoảng 120km và bạn sẽ tốn tầm 90 phút đi xe buýt.
Trụ sở chính của trường nằm ở Seosan, giảng dạy những ngành học có tính ứng dụng cao như Du lịch, Nghệ thuật, Thiết kế, Thể thao, An ninh, Khoa học sức khỏe.
Đại học Hanseo chú trọng đào tạo ngành học về Hàng không – thế mạnh của trường. Học xá của ngôi trường này chính là sân bay lớn với hệ thống máy bay dân dụng, trực thăng, phản lực đa dạng.
Đường bay rộng lớn tại học xá Taean
Là trường đại học đầu tiên ở châu Á có sân bay riêng, Hanseo University đã cho máy bay B737 vào hoạt động. Được công nhận là trường đại học chuyên môn hóa doanh nghiệp duy nhất ở xứ sở kim chi. Hanseo còn được đầu tư cơ sở vật chất hiện đại, trang bị mô hình và hệ thống máy bay tối tân cho SV thí nghiệm.
Điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm là từ 6.5 trở lên
Không yêu cầu TOPIK
Tốt nghiệp cấp 3 tại trường cấp 3, hoặc các cấp học tương đương.
Tối thiểu TOPIK 3
Cơ sở chính của trường Hanseo ở Seosan
Một năm Đại học Hanseo có 2 kỳ nhập học là tháng 3 và tháng 9. Trường cung cấp các chương trình học và phương pháp giảng dạy đặc biệt, chú trọng 4 kỹ năng nghe, nói , đọc, viết.
Du học sinh sẽ được học tiếng Hàn và tiếp xúc, trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc.
Khoản |
Chi phí |
Ghi chú |
|
KRW |
VND |
||
Phí nhập học |
60,000 |
1,200,000 |
không hoàn trả |
Học phí |
5,000,000 |
100,000,000 |
1 năm |
Bảo hiểm |
220,000 |
4,400,000 |
2 năm |
KTX |
1,100,000 |
22,000,000 |
1 năm |
Ôn thi TOPIK |
200,000 |
4,000,000 |
|
Giáo trình |
400,000 |
8,000,000 |
1 năm |
Du học sinh quốc tế trải nghiệm làm kim chi tại Hanseo
Phí nhập học: 50,000 KRW
Khoa |
Ngành |
Học phí (KRW/kỳ) |
Học phí (VND/kỳ) |
Hàng không |
Vận hành bay |
4,695,000 |
93,900,000 |
Vận hành máy bay trực thăng |
4,695,000 |
93,900,000 |
|
Kỹ thuật phần mềm hàng không |
4,695,000 |
93,900,000 |
|
Dịch vụ du lịch lữ hành hàng không |
4,695,000 |
93,900,000 |
|
Công nghiệp hàng không, giải trí |
4,695,000 |
93,900,000 |
|
Máy bay không người lái |
4,695,000 |
93,900,000 |
|
Vận tải, vận chuyển hàng không (vận chuyển hàng không, Vận tải giao lưu hàng không) |
4,695,000 |
93,900,000 |
|
Kỹ thuật cơ khí hàng không |
4,695,000 |
93,900,000 |
|
Hàng không liên hợp |
Chuyên ngành tiếng Anh |
3,604,000 |
72,080,000 |
Trung Quốc học |
3,604,000 |
72,080,000 |
|
Nhật Bản học |
3,604,000 |
72,080,000 |
|
Quan hệ quốc tế |
3,604,000 |
72,080,000 |
|
Báo chí truyền thông hàng không |
3,604,000 |
72,080,000 |
|
Hành chính |
3,604,000 |
72,080,000 |
|
Kỹ thuật xây dựng hàng không |
4,695,000 |
93,900,000 |
|
Kiến trúc sư hàng không |
4,695,000 |
93,900,000 |
|
KH vật liệu tiên tiến hàng không |
4,695,000 |
93,900,000 |
|
Kỹ sư môi trường hàng không |
4,695,000 |
93,900,000 |
|
Kỹ thuật Điện tử hàng không |
4,695,000 |
93,900,000 |
|
Kỹ thuật máy tính hàng không |
4,695,000 |
93,900,000 |
|
Hoá học công nghiệp hàng không |
4,695,000 |
93,900,000 |
|
Công nghệ thực phẩm hàng không |
4,695,000 |
93,900,000 |
|
Vận hành máy bay hàng không |
4,695,000 |
93,900,000 |
|
Hệ thống bảo an hàng không |
4,695,000 |
93,900,000 |
|
Bảo dưỡng hàng không |
4,695,000 |
93,900,000 |
|
Điều khiển máy bay không người lái |
4,695,000 |
93,900,000 |
|
Chương trình đào tạo tổng hợp |
Du lịch khách sạn, casino |
4,230,000 |
84,600,000 |
Thiết kế – nghệ thuật truyền thông |
Thiết kế nội thất |
4,695,000 |
93,900,000 |
Thiết kế công nghiệp |
4,695,000 |
93,900,000 |
|
Thiết kế đồ hoạ |
3,604,000 |
72,080,000 |
|
Thiết kế thời trang |
4,695,000 |
93,900,000 |
|
Thiết kế hình ảnh |
4,695,000 |
93,900,000 |
|
Âm nhạc thiết thực |
4,811,000 |
96,220,000 |
|
Điện ảnh và sân khấu |
4,695,000 |
93,900,000 |
|
Bảo tồn di sản văn hoá |
4,773,000 |
95,460,000 |
|
Sáng tác văn học, nghệ thuật truyền thông |
4,695,000 |
93,900,000 |
|
Khoa học sức khỏe |
Vật lý trị liệu |
4,309,000 |
86,180,000 |
Y tá |
4,502,000 |
90,040,000 |
|
Tác nghiệp trị liệu |
4,309,000 |
86,180,000 |
|
Phóng xạ học |
4,309,000 |
86,180,000 |
|
Kỹ thuật KH phục hồi chức năng |
4,309,000 |
86,180,000 |
|
Khoa học sinh mệnh nhân thọ |
4,230,000 |
84,600,000 |
|
Phúc lợi trẻ em, thanh thiếu niên |
3,604,000 |
72,080,000 |
|
Vệ sinh răng miệng |
4,309,000 |
86,180,000 |
|
Phúc lợi sức khoẻ |
4,309,000 |
86,180,000 |
|
Kỹ thuật làm đẹp chăm sóc da |
4,309,000 |
86,180,000 |
|
Thể thao và an ninh |
An ninh và dịch vụ thư ký |
4,230,000 |
84,600,000 |
Tổ chức hoạt động thể chất |
4,230,000 |
84,600,000 |
|
Thể thao hàng hải |
4,230,000 |
84,600,000 |
Tòa học xá chính của HSU
Phí xét tuyển thạc sĩ: 50,000 KRW (1,000,000VND). Tiến sĩ: 70,000 KRW (1,400,000VND)
Phí nhập học: 700,000 KRW (14,000,000VND)
Du học sinh được giảm 40% học kỳ đầu tiên.
(Đơn vị: KRW/kỳ. Tỷ giá: 1 KRW = 20 VND)
Khoa |
Ngành |
Thạc sĩ |
Tiến sĩ |
|
Xã hội nhân văn |
Ngoại thương |
3,800,000 |
3,946,000 |
|
Phúc lợi người cao tuổi |
||||
Văn hoá ngôn ngữ Hàn – Trung |
||||
Tư vấn tâm lý trẻ em, thanh thiếu niên |
||||
Du lịch và lữ hành hàng không |
||||
Hành chính công |
||||
Khoa học tự nhiên |
Vật lý trị liệu |
4,460,000 |
4,631,000 |
|
Phóng xạ học |
||||
Bảo hiểm và nhân thọ |
||||
Tác nghiệp trị liệu |
||||
Vệ sinh răng miệng |
||||
Quản lý vận hành hàng không |
||||
Hoá học |
||||
Khoa học kỹ thuật |
Kiến trúc |
4,936,000 |
5,012,200 |
|
An ninh mạng |
||||
Khoa học vật liệu tiên tiến |
||||
Xây dựng |
||||
Kỹ thuật hoá học |
||||
Kỹ thuật môi trường |
||||
Nghệ thuật |
Kỹ thuật làm đẹp, chăm sóc da |
4,643,600 |
5,122,000 |
|
Chương trình đào tạo liên khoa |
Nhân văn |
Quốc tế học |
3,800,000 |
3,946,000 |
Giáo dục cuộc sống |
||||
Khoa học tự nhiên |
Bảo tồn văn hoá |
4,460,000 |
4,631,000 |
|
Điều trị sức khoẻ |
||||
Phúc lợi phục hồi chức năng |
||||
Phục hồi chức năng |
||||
Khoa học kỹ thuật |
Kỹ thuật xây dựng |
4,643,600 |
5,122,000 |
|
Kỹ thuật quang điện tử |
||||
Kỹ thuật phần mềm hàng không |
||||
Kỹ thuật xử lý hệ thống hàng không |
||||
Nghệ thuật |
Thiết kế tổng hợp |
Đại Học Hanseo – Trường Đào Tạo Hàng Không Hàng Đầu tại Hàn Quốc
Lĩnh vực |
Khoa |
Ngành |
Học phí 1 kì học |
Xây dựng |
Khoa học kỹ thuật thiết kế tổng hợp |
TK nguyên vật liệu tổng hợp |
4,936,000 KRW (98,720,000 VND) |
Xử lý bề mặt TK tổng hợp |
|||
Nghệ thuật |
Thiết kế nghệ thuật văn hoá tổng hợp |
Bảo tồn di sản văn hoá |
|
Thiết kế không gian |
|||
Thiết kế thời gian |
|||
Thiết kế sản phẩm |
|||
Thiết kế thời trang |
|||
Thiết kế hình ảnh hoạt hình |
|||
Sân khấu điện ảnh |
Lĩnh vực |
Khoa |
Học phí (KRW/kỳ) |
Học phí (VND/kỳ) |
|
Xã hội nhân văn |
Quản trị kinh doanh |
3,597,000 |
71,940,000 |
|
Phúc lợi người cao tuổi |
||||
Hành chính |
||||
Chính sách an toàn phòng cháy chữa cháy |
||||
Khoa học kỹ thuật |
Kỹ thuật phần mềm hàng không |
4,150,000 |
83,000,000 |
|
Kỹ thuật điện tử hàng không |
||||
Khoa học tự nhiên |
Quản lý vận hành hàng không |
3,870,000 |
77,400,000 |
|
Chương trình đào tạo liên khoa |
Xã hội nhân văn |
Tư vấn gia đình |
3,597,000 |
71,940,000 |
Khoa học tự nhiên |
Thể thao hàng hải hàng không |
3,870,000 |
77,400,000 |
Đài biểu tượng ở Hanseo University
Lĩnh vực |
Khoa |
Học phí (KRW/kỳ) |
Học phí (VND/kỳ) |
Xã hội nhân văn |
Phúc lợi phục hồi chứng năng |
4,844,000 |
96,880,000 |
Phóng xạ học |
4,133,000 |
82,660,000 |
|
Quản lý sức khỏe |
|||
Phúc lợi sinh vật học |
|||
Tài năng giải trí |
Võ đạo quốc tế |
||
Thể dục, Sức khoẻ |
Đại học Hanseo có nhiều tòa ký túc xá. Mỗi tòa được xây dựng phòng tự học, phòng máy tính, sinh hoạt chung, bếp, phòng ăn, phòng tập gym, phòng giặt.
Chi phí KTX không gồm tiền ăn và chi phí kỳ nghỉ hè/đông.
Phòng |
Chi phí (KRW/tháng) |
Chi phí (VNĐ/tháng) |
Phòng đôi |
70,000 |
1,400,000 |
Phòng 4 nhỏ |
38,000 |
760,000 |
Phòng 4 lớn |
45,000 |
900,000 |
Hệ thống ký túc xá của trường
Học kỳ đầu |
Học kì tiếp theo |
TOPIK 1 – không giảm học phí |
95 điểm trở lên – được giảm 80% học phí |
TOPIK 2 – giảm 20% học phí |
90 ~ 94 điểm – được giảm 50% học phí |
TOPIK 3 – giảm 30% học phí |
80 ~ 89 điểm – được giảm 40% học phí |
TOPIK 4 – giảm 40% học phí |
70 ~ 79 điểm – được giảm 30% học phí |
TOPIK 5 – giảm 50% học phí |
65 ~69 điểm – được giảm 20% học phí |
TOPIK 6 – giảm 60% học phí |
Dưới 64 điểm – không được giảm học phí |
Du học sinh được giảm 40% học kỳ đầu tiên.
Cử nhân được miễn phí đăng ký nhập học.
Từ kì 2 trở đi học bổng dựa trên điểm GPA.
GPA |
Học bổng |
4.0 trở lên |
Giảm 40% học phí |
3.0 – 4.0 |
Giảm 30% học phí |
Dưới 3.0 |
Giảm 20% học phí |
Vậy là Tokyo.net.vn vừa điểm qua những thông tin chính về Đại học Hanseo, hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn.
Hotline: 0974892384
Mr Sinh
Điện thoại: 0981466883
Ms Thủy
Điện thoại: 0974892384
Mr Cường
Điện thoại: 0949167983
Đồng yênn Mua vào Bán ra